In order to give you a better service, DKSH uses cookies. By continuing to browse the site, you agree to our use of cookies.
Đảm bảo chất lượng nguồn nước uống là mục tiêu hàng đầu đối với sức khỏe toàn nhân loại. Nước sạch không chỉ là không màu, không mùi, không vị mà còn phải an toàn đối với sức khỏe của người sử dụng. Chính vì thế, việc kiểm soát chất lượng nguồn cung cấp nước uống đóng vai trò quan trọng nhằm kiểm soát chất lượng và an toàn của nước sinh hoạt. Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) đã ban hành Quy Định về Chất Lượng Nước Uống (1996, 1998) và đều được chấp nhận bởi các nước phát triển. Hầu hết các quy định đều bắt buộc nhóm kim loại độc hại như As, Cd, Hg và Pb phải ở mức nồng độ dạng vết µg/L (ppb), trong khi các nguyên tố ít gây hại hơn như B, Fe, Cu, và Zn được kiểm soát ở mức hàng trăm hang hàng ngàn µg/L. Một vài nguyên tố đa lượng như Na và K tuy không giới hạn tối đa cho phép nhưng vẫn phải được giám sát thường xuyên ở một số quốc gia.
Trước cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay, các PTN thực hiện giám sát liên tục chất lượng nước uống phải trang bị hàng loạt các thiết bị kỹ thuật phân tích nhằm đảm bảo việc kiểm soát chất lượng nguồn nước uống. Điển hình là sự kết hợp giữa ICP-OES cho phép phân tích nhanh đa nguyên tố ở ngưỡng từ ppm đến ppb, AAS lò Graphite (GFAAS) cho các nguyên tố vết ở nồng độ thấp hơn ppb đến hàng ppt và bộ Hydride Generation, Cold Vapor (CV)AAS hoặc AFS cho các nguyên tố đặc thù như As,Se và Hg ở ngưỡng cho phép từ ppb đến ppt. Tuy nhiên, yêu cầu về việc phân tích chất lượng nước ngày càng tăng, cũng như các tiêu chuẩn kiểm soát ngày càng khắt khe hơn. Dẫn đến việc các PTN phải tập trung đẩy nhanh thời gian phân tích, số lượng mẫu cũng như chất lượng kiểm soát chất lượng nguồn nước. Vì được đánh giá cao khả năng phân tích một số lượng lớn nguyên tố trong một lần đo thay vì phải thực hiện trên nhiều loại thiết bị khác nhau, Quang phổ Plasma ghép khối phổ (ICP-MS) được các PTN chấp nhận sử dụng rộng rãi trong việc kiểm soát chất lượng nguồn nước uồn.
ICP-MS gần đây được cải tiến nâng cao về giới hạn khoảng tuyến tính, gia tăng số lượng mẫu phân tích và khắc phục được hiện tượng nhiễu đa nguyên tử. Chính sự kết hợp tiến bộ này của ICP-MS trở thành một công cụ phân tích chính xác, hiệu quả trên tất cả các nguyên tố được quy định trong chương trình giám sát nước uống trên toàn cầu.
AGILENT 7900 ICP-MS:
Thiết bị Agilent 7900 ICP-MS được dùng để phân tích tất cả các nguyên tố quy định trong tiêu chuẩn chất lượng nước uống trên toàn cầu, đồng thời cũng là thiết bị hiệu năng cao chuyên dùng cho việc phân tích mẫu trong nguồn nước. với khả năng chịu được nền mẫu cực cao và kỹ thuật CRC loại bỏ hiện tượng nhiễu đa nguyên tử có thể gây ảnh hưởng đến một vài nguyên tố dạng vết theo quy định như Cr, As, Se và Cd có trong nước uống. Phần mềm Agilent 7900 ICP-MS MassHunter hỗ trợ chức năng autotuning đơn giản và Method Wizard tự động hướng dẫn tạo ra phương pháp phân tích, đảm bảo cho các kỹ thuật viên nào cũng có thể tự tạo một phương pháp phân tích tối ưu và tin cậy. Với PTN có tần suất phân tích cao, bộ hỗ trợ hút mẫu thông minh Integrated Sample Introduction System (ISIS 3) có thể giảm thời gian phân tích mẫu xuống còn khoảng 1 phút hoặc thậm chí là ít hơn.
Thiết bị Agilent 7900 ICP-MS trang bị buồng va đập/phản ứng thế hệ 4 (), với điều kiện vận hành tối ưu cùng khí helium (He) cho phép Agilent 7900 ICP-MS loại bỏ hầu hết các hiện tượng nhiễu đa nguyên tử. Thiết bị Agilent 7900 ICP-MS có độ nhạy cực cao, cho phép các nguyên tố này có thể được đo cùng chế độ He với các nguyên tố khác giúp đơn giản hóa và rút ngắn thời gian phân tích tổng thể. Cùng với thể tích buồng va đập của nhỏ trong không gian hướng ion bởi Octopole, Agilent 7900 ICP-MS giúp loại nhiễu triệt để theo nguyên lý chọn lọc động năng KED mà vẫn duy trì được hiệu suất truyền ion qua buồng khí trơ. Khả năng phân tích mẫu nền cao như nước biển hay nước ngầm nhiễm mặn, Agilent 7900 ICP-MS kết hợp thêm với bộ Ultra High Matrix Introduction (UHMI) để tăng khả năng chịu đựng nền cao lên đến 25% TDS, đây là mức ngưỡng giới hạn lớn hơn 100 lần so với hàm lượng muối được chấp nhận được đối với một ICP-MS thông thường là 0,2%.
Hệ thống Kiểm soát chất lượng nguồn nước uống thông minh, khả năng cải tiến vượt trội về độ nhạy và giảm nhiễu nền đi kèm với hiệu suất phân tích cao và lợi thế dễ sử dụng của thiết bị Agilent 7900 ICP-MS cung cấp tất cả những gì bạn cần để đáp ứng nhu cầu đơn giản hóa việc kiểm soát chất lượng nguồn nước uống.